Đơn giá thi công phần thô

Đơn giá thi công phần thô

ĐƠN GIÁ THI CÔNG PHẦN THÔ :

Bao gồm : vật tư thô + nhân công thô + nhân công hoàn thiện

 

GHI CHÚ :

 Đơn giá xây dựng phần thô áp dụng cho nhà có các điều kiện sau:

  • Chưa bao gồm phần cọc, cừ…. phần gia cố nền đất cho công trình.
  • Tổng diện tích sàn lớn hơn 350m2 tính theo hệ số xây dựng .
  • Công trình có điều kiện thi công bình thường, vận chuyển vật tư bằng xe tải
  • Có tối thiểu 60m2/ sàn xây dựng và tối đa 2WC/ sàn xây dựng
  • Chưa có thuế VAT ( 10% )
  • Các trường hợp khác xem cách tính hệ số xây dựng chi tiết.

 

I. NỘI DUNG CÁC HẠNG MỤC THI CÔNG THÔ :

1.  Hạng mục nhà thầu cung cấp nhân công + vật tư thô :

  • Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc trở lên.
  • Đổ Bê Tông cốt thép và xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga…
  • Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn.. tất cả các tầng, từ trệt đến mái.
  • Xây và tô trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống kết hợp gạch thẻ chân tường. Cạnh cửa xây gia cường gạch thẻ cứng cáp giúp gắn cửa vào đảm bảo chắc chắn.
  • Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thang bằng gạch thẻ
  • Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đấu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha, Phòng cháy chữa cháy, camera). Tất cả dây điện được đi trong ống cứng bảo vệ.
  • Thi công lắp đặt hệ thống cấp nước nóng, lạnh âm tường, Thi công tất cả hệ thống thoát nước trong phạm vi công trình theo thiết kế,  không bao gồm đấu vào cống thành phố.

VẬT TƯ SỬ DỤNG TRONG PHẦN THÔ :

    • Thép: Việt Nhật / Pomina
    • Cát, đá sạch theo tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam. ( Có trình mẫu chọn )
    • Gạch xây: Gạch Tuynen 8x18cm  ( Có trình mẫu chọn )
    • Xi măng: Insee / Hà Tiên
    • Bê Tông: Bê tông Thương phẩm trộn sẵn sử dụng bơm chuyên dụng cho khối lớn
    • Dây điện: Cadivi
    • Dây antena, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương.
    • Ống cứng, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương.
    • Ống cấp nước lạnh, nước nóng: Bình Minh (PPR)
    • Ống thoát nước : Bình Minh (uPVC)
    • Chống thấm: chuẩn theo qui trình Sika và kova

2. Hạng mục nhà thầu chỉ cung cấp nhân công: (Chủ đầu tư cấp vật tư)

  • Gạch ốp lát nền tường theo phạm vi thỏa thuận. ( Có ghi chú trong HD )
  • Ốp gạch, đá trang trí và keo dán, keo ron ( không bao gồm đá granite, mable )
  • Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện). Không bao gồm sơn gỉa đá, sơn phun gai mỹ thuật, sơn tạo hình.
  • Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện). Các loại thiết bị bồn massge đơn vị cung cấp sẽ lắp đặt.
  • Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn). Đối với thiết bị đèn thông minh thì đơn vị cung cấp sẽ lắp đặt hoặc hỗ trợ lắp đặt.
  • Vệ sinh công trình cơ bản trước khi bàn giao.

3.  Hạng mục CĐT làm việc với thầu phụ hoặc ĐVTC sẽ báo giá chi tiết :

  • Cung cấp lắp đặt thang máy
  • Cung cấp lắp đặt cửa : Cửa cuốn, cửa gỗ, cửa nhôm kính…
  • Cung cấp lắp đặt lam, lan can, ram sắt, mái đón, mái giếng trời…..
  • Cung cấp lắp đặt các loại thiết bị công nghệ : điện thông minh, hệ thống khiển thông minh, bồn massge, đèn chum pha lê, hệ thống máy móc đặc thù……….
  • Cung cấp lắp các loại đá hoa cương
  • Toàn bộ nội thất công trình : Bếp, tủ bàn, ghế, tấm ốp tường, giấy gián tường…
  • Cung cấp lắp đặt ống đồng, ống thoát nước, lắp máy lạnh
  • Cung cấp lắp đặt hệ thống camera, chống sét, PCCC nếu có
  • Cung cấp lắp đặt trần thạch cao các loại
  • Cung cấp lắp đặt rèm cửa sổ, cửa đi
  • Cung cấp lắp đặt các chỉ phù điêu đối với nhà cổ điển

II. CÁCH TÍNH HỆ SỐ DIỆN TÍCH XÂY DỰNG THAM KHẢO:

Cách tính hệ số xây dựng tham khảo:

1.  Hệ số móng:

  • Móng cọc có đổ BT sàn trệt: 50%
  • Móng đơn + Ngầm BTCT + Trệt có đổ BT : 50%
  • Móng Băng, Móng Bè không đổ bê tông nền trệt: 50%
  • Móng Băng, Móng Bè có đổ bê tông nền trệt: 65%

2.  Tầng Hầm: (tính riêng với phần móng)

  • Sâu dưới 0.8 m tính 125%
  • Sâu trên 0.8m -> 1.5m tính 150%
  • Sâu trên 1.5m -> 2.0 m tính 180%
  • Sâu trên 2.0 m tính 200%

3.  Ô thông tầng: Dưới 8m2 tính như sàn bình thường / Trên 8m2 tính 70%

4.  Ban công: 100% ban công kín và 70% ban công hở

5.  Mái Bê Tông dán ngói (bao gồm vì kèo chuyên dụng và mái ngói):

  • 85% diện tích phẳng + hệ số nghiêng (thường là 20%)

6.  Mái Ngói với vì kèo chuyên dụng + ngói: (35 – 50)% + hệ số nghiêng

7.  Mái bê tông cốt thép phẳng ( bao gồm cả sê nô và dầm bao ) : tính 50%

8.  Sân Vườn :

  • Dưới 25 m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 85%
  • Dưới 70m2 có đổ bê tông nền, có tường rào : 70%
  • Dưới 130m2 có đổ bê tông nền, có tường rào : 60%
  • Trên 130m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 50%

Ghi Chú Hệ số khác:

  • Nhà có thang máy : tính them 12tr/sàn tính từ hố pít đến nóc thang.
  • Nhà cao tầng, từ tầng 5 tính thêm + 5%/sàn, từ tầng 7 tính 7%/sàn.
  • Nhà có mật độ xây dựng cao, nhiều WC, khách sạn: tính thêm +(5->10)%/sàn
  • Nhà có nhiều hơn 1 mặt tiền + thêm 100k/ mặt
  • Nhà có tổng diện tích nhỏ hơn 350m2, sàn nhỏ hơn 50m2 tính thêm hệ số tùy trường hợp
  • Nhà 2 hệ đà kiềng, nâng nền cao hơn 450 thì tính thêm hệ số cho phần nền (10->25)%
  • Nhà có mật độ xây phòng và toilet cao như khu trọ, khách sạn tính thêm hệ số (5->15)%
  • Các hệ số bất lợi khác khảo sát theo thực tế từng công trình như : nhà trong hẻm nhỏ, diện tích xây dựng nhỏ, hệ số trượt giá do vật tư theo tiêu chuẩn đặc thù hoặc tăng giá lên cao